Huuhao TSE Co., Ltd. - Sản phẩm chất lượng - Giá cả cạnh tranh nhất - Phục vụ chuyên nghiệp - Bảo hành 12 tháng - Hỗ trợ trọn đời

MÔ HÌNH HỆ CƠ BÁN THÂN CÓ ĐẦU

Giá bán:
Liên hệ

Model: 1001236

Hãng sản xuất: 3B Scientific-Đức

Xuất xứ: Đức

Sản phẩm chính hãng

Sản phẩm chính hãng

Rõ ràng nguồn gốc xuất xứ, bảo đảm chất lượng, bảo hành tối thiểu 12 tháng.
Giá cả cạnh tranh nhất

Giá cả cạnh tranh nhất

Ở đâu bán rẻ chúng tôi cam kết bán rẻ hơn.
Giao hàng nhanh toàn quốc

Giao hàng nhanh toàn quốc

Giao hàng tận nơi dù bạn ở bất cứ đâu với thời gian ngắn nhất, chi phí thấp nhất.
Đầy đủ hóa đơn, chứng từ

Đầy đủ hóa đơn, chứng từ

Sản phẩm nhập khẩu chính hãng, đầy đủ hóa đơn, chứng từ, CO/CQ.
Liên hệ LIÊN HỆ CHÚNG TÔI:

Công ty TNHH XNK Thiết Bị Khoa Học Công Nghệ Hữu Hảo

Địa chỉ: Số 18B, Ngõ 199, Đường Hồ Tùng Mậu, Q.Nam Từ Liêm, TP.Hà Nội

Mở cửa: Thứ 2~6: 8h-12h, 13h30-17h30.Thứ 7: 8-12h

Tư vấn miễn phí 24/7:

Điện thoại/Zalo: 0782.496.769

Email: congtyhuuhao2@gmail.com

MÔ HÌNH HỆ CƠ BÁN THÂN CÓ ĐẦU

Model: 1001236

Hãng sản xuất: 3B Scientific-Đức

Xuất xứ: Đức

Cấu hình bao gồm:

-       Mô hình chính: 01 cái

-       Kệ cứng: 01 cái

-       Tài liệu hướng dẫn sử dụng: 01 tài liệu

Đặc tính kỹ thuật:

-       Mô hình hệ cơ, kích thước thật, 27 phần.

-       Mô hình thể hiện các cơ nông và sâu, chi tiết về mặt giải phẫu.

-       Để nghiên cứu chi tiết và lộ ra các cấu trúc bên trong, các bộ phận sau đây có thể được tháo rời:

+      Nắp hộp sọ

+      Não 6 phần

+      Nhãn cầu với dây thần kinh thị giác

+      Thành ngực/bụng

+      Thanh quản 2 phần

+      2 phổi

+      Tim 2 phần

+      Cơ hoành

+      Dạ dày 2 phần

+      Gan với túi mật

+      Đường ruột đầy đủ với ruột thừa

+      Nửa trước của thận

+      Một nửa bàng quang

+      4 cơ

-       Mô hình đặt trên kệ cứng.

Kích thước: 95 x 60 x 35 cm, 14 kg.

A1. Hình cơ, nhìn từ trước, không có thành ngực trước và thành bụng và không có ruột tháo rời

A2. Thành ngực trước và thành bụng, mặt ngoài

A3. Thành ngực trước và thành bụng, mặt trong

B. Hình cơ, nhìn từ phía sau

C. Thành ngực sau và thành bụng, không có ruột tháo rời

D1. Ðầu của hình cơ, nhìn từ bên ngoài phía trước trái

D2. Bệ trong của hộp sọ

D3. Ðầu của hình cơ, nhìn từ bên ngoài phía trước phải

E1. Nửa não phải, nhìn từ giữa

E2. Nửa não phải, nhìn từ dưới

E3. Nửa trái của tiểu não, hình ảnh trung gian phía trước

F. Nhãn cầu trái với các cơ mắt ngoài và thần kinh thị giác, mặt trước trung gian

E4. Thân não trái, nhìn từ bên

E5. Thân não trái, nhìn từ giữa

G1. Thanh quản và các cấu trúc xung quanh, nhìn từ phía trước

G2. Nửa trái của thanh quản và các cấu trúc xung quanh, nhìn từ giữa

H1. Phổi phải, nhìn từ trung gian

H2. Nửa phía trước bên trái của phổi, nhìn từ trong phía sau

I1. Tim, nhìn từ trước, không có vách tâm nhĩ thất

I2. Vách tâm nhĩ thất phía trước của tim

J. Cơ hoành, nhìn từ trên

K1. Dạ dày, nhìn từ trước

K2. Dạ dày, nhìn từ phía sau trên

K3. Thành dạ dày sau, mặt trong

L. Gan, nhìn từ phía sau

M1. Ðường ruột, mặt trước, manh tràng mở

M2. Ðường ruột, nhìn từ phía sau

N. Nửa trước bên phải của thận, mặt trong

O. Phần bàng quang, nhìn từ phía sau

1. Gân màng sọ

2. Cơ da đầu, cơ chạm trán, bụng trước

3. Cơ vòng mi

4. Cơ vòng mi, phần mí mắt

5. Nasalis

6. Tuyến mang tai

7. Cơ vòng mô

8. Cơ hạ mép

9. Cơ ức-đòn-chũm

10. Cơ hạ môi dưới

11. Cơ thang

12. Vai-xương móng, bụng dưới

13. Ðộng mạch cảnh chung bên phải

14. Xương đòn

16. Cơ giãn sườn bên ngoài

18. Cơ giãn sườn trong

19. Xương sườn

53. Xương trán

54. Cơ mày

55. Ổ mắt

56. Xương gò má

57. Xương hàm dưới

58. Ðốt sống cổ, thân

59. Ðĩa đệm

60. Tĩnh mạch hình trụ bên trong bên trái

61. Dưới đòn

74. Cơ bụng ngang

75. Cơ vuông thắt lưn

76. Mào chậu

77. Cơ thắt lưng to

78. Cơ chậu

99. Xương ức, chuôi ức

100. Vỏ trực tràng, lớp trước

101. Ðường xiên bên ngoài

102. Xiên ngoài, gân màng

103. Xương sườn thứ nhất

104. Sụn sườn

105. Xương ức, thân

106. Cơ răng cưa

107. Xương ức, Mỏm mũi kiếm

108. Cơ thẳng bụng 

109. Cơ thẳng bụng, các giao điểm có gân

110. Xiên trong

111. Ðường trắng, vòng rốn

112. Cơ tam giác xương ức

113. Xương chẩm

114. Xương đỉnh

115. Cơ thái dương

116. Xương thái dương

117. Cơ gối đầu

118. Góc xương bả vai

119. Cơ thoi nhỏ

120. Cơ trên gai

121. Xương bả vai, xương sống

127. Cơ dưới gai

128. Cơ thoi chính

129. Xương vai, biên giới giữa

130. Cơ chậu sườn

131. Cơ dài

132. Cơ răng cưa sau dưới

135. Piriformis

136. Cơ sinh đôi trên

137. Cơ bịt trong

138. Cơ sinh đôi dưới

156. Cơ da đầu, Cơ chạm trán

159. Tĩnh mạch cảnh trong bên phải

160. Ðộng mạch dưới đòn phải

161. Tĩnh mạch dưới đòn phải

162. Khí quản

164. Tĩnh mạch chủ trên

165. Phế quản chính bên phải

166. Oesopahgus (Thực quản), phần lồng ngực

167. Tĩnh mạch liên sườn sau

168. Thân giao cảm

169. Ðộng mạch liên sườn sau

170. Tĩnh mạch azygos

171. Phần bụng của động mạch chủ (Ðộng mạch chủ bụng)

172. Tĩnh mạch chủ dưới

173. Tĩnh mạch cửa gan

174. Ống mật

175. Tá tràng, phần trên

176. Thận phải, bể thận

177. Mạc treo kết tràng ngang

178. Tá tràng, phần giảm dần

179. Tuyến tụy, đầu

180. Niệu quản phải

181. Ðộng mạch chậu phải

182. Tĩnh mạch chậu chung phải

184. Trực tràng

185. Tĩnh mạch chậu ngoài bên phải

186. Ðộng mạch chậu ngoài bên phải

192. Ðộng mạch cảnh chung trái

193. Tĩnh mạch dưới đòn trái

200. Phế quản chính bên trái

201. Phổi trái

202. Ðộng mạch chủ ngực

203. Phổi trái

204. Thực quản, phần bụng

205. Lách

206. Ðộng mạch lách

207. Tĩnh mạch lách

208. Tuyến tụy, đuôi

209. Tuyến thượng thận trái

210. Thân Celiac (Thân Celiac)

211. Thận trái

212. Tá hổng tràng uốn

213. Ðộng mạch mạc treo tràng trên

214. Tĩnh mạch mạc treo tràng trên

215. Tá tràng, phần tăng dần

216. Tá tràng, phần dưới (phần nằm ngang, phần ngang)

217. Ðộng mạch chậu trái chung

218. Tĩnh mạch chậu trái chung

220. Ðộng mạch xương cùng trung gian

221. Ðộng mạch chậu trong trái

222. Niệu quản trái

223. Ðộng mạch chậu ngoài trái

224. Tĩnh mạch chậu ngoài trái

225. Ðại tràng sigma

226. Bàng quang

227. Ðường khớp vành

228. Xương tuyến lệ

229. Xương sàng

230. Hàm trên

231. Cơ nâng môi trên và cánh mũi

232. Cơ bắp ở góc miệng

233. Cằm

234. Ðường khớp đỉnh-chẩm

235. Xương thái dương, vòm zygomatic

236. Cơ mút

237. Dây thần kinh thị giác [dây thần kinh sọ thứ 2]

238. Ðộng mạch cảnh trong bên phải

239. Tuyến yên

240. Màng cứng sọ

241. Tủy sống

242. Cơ da đầu, cơ thái dương-đỉnh

243. Cơ tai trước

244. Tuyến mang tai, phần bề ngoài

245. Ống mang tai

246. Cơ cắn

247. Cơ cười

248. Cơ nâng môi trên

249. Cơ gò má bé

250. Cơ gò má to

251. Ðám rối mạch mạc của tâm thất thứ ba

252. Vòm

253. Thể chai

254. Lỗ gian tâm thất

255. Ðồi não

256. Hypothalamus

257. Giao thoa thị giác

258. Dây thần kinh vận nhãn chung [dây thần kinh sọ thứ 3]

259. Cầu não

260. Bán cầu não, bề mặt trung gian

261. Interthalamic adhesion  (Massa intermedia)

262. Tuyến tùng (Thân tùng)

263. Mái của não giữa

264. Tiểu não

265. Ống dẫn nước não giữa

266. Tâm thất thứ tư

267. Hành tủy não tủy

268. Kênh trung tâm

269. Thùy trán

270. Thùy thái dương

271. Dây thần kinh trochlear [dây thần kinh sọ thứ 4]

272. Dây thần kinh sinh ba [dây thần kinh sọ thứ 5]

273. Dây thần kinh ốc tai [dây thần kinh sọ thứ 8]

274. Dây thần kinh mặt [dây thần kinh sọ thứ 7]

275. Bán cầu tiểu não

276. Dây thần kinh lưỡi – hầu [dây thần kinh sọ thứ 9] và thần kinh phế vị [dây thần kinh sọ thứ 10]

277. Hành khứu giác

278. Bó khứu giác

279. Cuống não

280. Dây thần kinh vận nhãn ngoài. (dây thần kinh Abducens) [dây thần kinh sọ thứ 6]

281. Dây thần kinh hạ nhiệt [dây thần kinh sọ thứ 12]

282. Dây thần kinh cổ đầu tiên, rễ trước

283. Dây thần kinh cổ thứ hai, rễ trước

284. Thùy trước của tiểu não

285. Cuống tiểu não giữa

286. Thùy nhung nhân

287. Thùy sau của tiểu não

288. Trực tràng trung gian

289. Trực tràng trên

290. Củng mạc

291. Ðồng tử

292. Ống quang

293. Olive dưới

294. Xương móng

295. Vai-xương móng, bụng trên

296. Ức chủm

297. Dây chằng tuyến cận giáp trung bình

298. Tuyến giáp

299. Sụn khí quản

300. Nắp thanh quản

301. Dây chằng nhẵn giáp giữa

302. Thuộc tuyến giáp-xương móng

303. Sụn tuyến giáp

304. Cơ khít dưới

305. Cơ ức-giáp

306. Sụn hình nêm (Sụn của WRISBERG)

307. Sụn hình sừng (sụn SANTORINI)

308. Sụn phễu ngang

309. Sụn nhẫn

310. Khí quản, thành màng

311. Oesopahgus (Thực quản), phần cổ

312. Nếp tiền đình

313. Thân béo trước nắp thanh quản

314. Tâm thất thanh quản (Tâm thất của MORGAGNI)

315. Dây thanh âm

316. Nón thanh quản (màng Cricovocal)

317. Ðỉnh phổi

318. Phổi phải, thùy trên

319. Phổi phải, thùy giữa

320. Phổi phải, thùy dưới

321. Phổi trái, thùy trên

322. Phổi trái, thùy dưới

323. Ðộng mạch phổi phải

324. Tĩnh mạch phổi phải

325. Tâm nhĩ phải của tim

326. Van động mạch phổi

327. Van ba lá (Van nhĩ thất phải)

328. Tâm thất phải

329. Ðộng mạch vành phải

330. Vách ngăn gian tâm thất

331. Ðỉnh tim

332. Ðộng mạch chủ đi lên

333. Thân phổi

334. Tĩnh mạch phổi trái

335. Tâm nhĩ trái của tim

336. Van hai lá (Van nhĩ thất trái

337. Tĩnh mạch tim lớn

338. Ðộng mạch vành trái, nhánh dấu mũ

339. Tâm thất trái

340. Tiểu nhĩ phải

341. Ðộng mạch vành trái, nhánh liên thất trước

342. Tiểu nhĩ trái

343. Tĩnh mạch tim lớn, tĩnh mạch liên thất trước

345. Cơ hoành, gân trung tâm

346. Môn vị

347. Rãnh góc

348. Bờ cong nhỏ

349. Khuyết tâm vị

350. Ðáy dạ dày

351. Thân của dạ dày

352. Bờ cong lớn

353. Ðộng mạch dạ dày trái

354. Ðộng mạch dạ dày phải

355. Lỗ môn vị

356. Nếp gấp dạ dày

357. Lỗ tâm vị

358. Mucosa (Màng nhầy)

359. Thùy Caudate

360. Ðộng mạch gan thích hợp

361. Dấu vết dạ dày

362. Ống gan chung

363. Thùy đảo

364. Dấu vết tuyến thượng thận trên gan

365. Dấu vết thận

366. Dấu vết tá tràng

367. Ống túi mật

368. Dấu vết kết tràng

369. Túi mật

370. Ileal orifice (Lỗ của hồi tràng)

371. Manh tràng

372. Kết tràng ngang

373. Left colic flexure

374. Tiểu tràng, ruột non

375. Tràng xuống

376. Hỗng tràng

377. Tràng lên

378. Ðộng mạch mạc treo tràng dưới

379. Ruột thừa

380. Ðộng mạch thận

381. Tĩnh mạch thận

382. Bể thận

383. Vỏ thận

384. Tháp thận

Hỏi đáp - Bình luận

0
0782.496.769
Chat với chúng tôi qua Zalo