MÔ HÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG ĐA NĂNG
MÔ HÌNH ĐIỀU DƯỠNG NGOẠI KHOA H-G111
Đặc trưng:
1. Có tất cả các chức năng của mô hình điều dưỡng cơ bản
1) Rửa mặt và tóc
2) Rửa và phẫu thuật mắt và tai
3) Chăm sóc răng miệng và răng giả
4) Đặt nội khí quản khí quản
5) Chăm sóc khí quản
6) Hút đờm
7) Thở oxy
8 ) Cho ăn bằng đường miệng và mũi
9) Rửa dạ dày
10) Cơ quan chính trong khoang ngực
11) Tĩnh mạch, tiêm, truyền máu (cánh tay)
12 ) Tiêm dưới da, cơ delta
13) Tiêm bao tử bên
14) Khoang ngực, khoang bụng, gan, tủy xương và chọc thắt lưng
15) Thụt tháo
16) Đặt ống thông niệu đạo nữ
17) Đặt ống thông niệu đạo nam
18) Tưới quang bàng quang nữ
19) Tưới bàng quang nam
20) Đựng chất thải
21) Tiêm bắp mông
22) Điều dưỡng toàn diện: bông tắm, thay quần áo
2. Mô-đun điều dưỡng chăm sóc chấn thương ngoại khoa
1) Hồ sơ trên khuôn mặt: 1, 2, 3 độ
2) Vết rách ở trán
3) Vết thương ở hàm
4) Vết thương hở ở xương đòn và vết thương giập lồng ngực
5) Vết thương trong ổ bụng có lòi ruột non
6) Vết thương hở ở xương cánh tay của cánh tay trên bên phải
7) Gãy xương hở của bàn tay phải (bao gồm rách nhu mô, gãy xương và lộ mô xương)
8) Vết thương do súng bắn ở tay phải
9) Gãy hở xương đùi phải
10) Gãy xương đùi hỗn hợp của đùi trái
11) Kim loại vết thương hình xăm ở đùi phải
12) Gãy hở xương chày chân phải
13) Gãy hở chân phải với vết thương cắt cụt ở đốt ngón tay nhỏ
14) Bỏng cẳng tay trái: 1, 2, 3 độ 15) vết thương cụt ở đùi trái
16) Đóng vết thương gãy xương chày của chân phải và chấn thương vết thương giập ở mắt cá chân và bàn chân trái.
17) Phần thành ngực và vết rạch đã khâu
18) Phần thành bụng và vết rạch đã khâu
19) Phần đùi và vết rạch đã khâu
20) Hao mòn da đùi
21) Nhiễm trùng loét đùi
22) Sphacelus chân, loét đầu ngón chân thứ nhất, thứ hai, thứ ba và gót chân
23) Cắt cụt gốc của cánh tay trên
24) Cắt cụt gốc của chân