MÁY TRỘN VỮA XI MĂNG TIÊU CHUẨN JJ-5
- Model: JJ-5
- Xuất xứ: XIYI – Trung Quốc
Thông số chính:
- Tốc độ quay chính của cánh khuấy: 140v/phút và 280v/phút
- Tốc độ quay hành tinh 62v/phút và 125v/phút
- Điện áp nguồn: 220V/50Hz, 1 pha
- Công suất: 750W
- Kích thước: 600x320x660mm
- Trọng lượng: 70kg.
Máy trộn vữa xi măng tiêu chuẩn JJ5 - hình ảnh chi tiết:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TRỘN VỮA XI MĂNG TIÊU CHUẨN JJ-5
I. Thông số kỹ thuật chính và thông số kỹ thuật.
Các thông số trộn
Bước tốc độ Xoay tự động R/phút Xoay càng nâng R/phút
Tốc độ thấp 140±5 62±5
Tốc độ cao 285±10 125±10 Quay trong thùng trộn lá trộn theo quy định ISO 0679 – 1989.
Chiều rộng lá trộn: 135mm
Khoảng cách lá: M18x1.5
Dung tích thùng trộn là 5 lít, vách dày 1,5 mm
Khoảng cách làm việc giữa lá trộn và thùng trộn là 3±1mm
Động cơ khi ở tư thế đứng chạy 2 tốc độ với công suất 0,55/0,37km
Kích thước: 600x320x660mm (Dài - Rộng - Cao)
II. Cấu trúc chính và nguyên tắc làm việc.
1. Cấu tạo: Máy có 2 tốc độ, thùng đựng cát, tủ quay, trục chính, đế lệch tâm, lá khuấy, thùng khuấy, đế máy, trục đứng, tay đỡ, bộ điều khiển...
2. Nguyên tắc làm việc:
Động cơ hai tốc độ nhờ vòng nối trục sẽ truyền lực đến tủ quay đặt ở tay đòn thùng trộn, thông qua trục quay của thùng trộn khiến hai bánh răng và làm cho trục chính quay chậm lại. Trục chính kéo đế lệch tâm quay đồng bộ làm cho đế lệch tâm nằm trên lá trộn quay nhiều hơn.
Đồng thời, lá trộn đi qua trục nối với bánh răng làm cho vòng răng tự động quay. Nồi trộn và bộ vi sai được căn chỉnh với vòng lệch tâm. Sau khi thêm cát, sau một thời gian quy định, cát sẽ được đổ tự động hoặc thủ công và tay quay sẽ nâng hạ thùng trộn vào đúng vị trí.
III. Nâng và lắp ráp.
Máy không có hệ thống nâng nên phải thực hiện bằng tay.
Máy được lắp đặt trên đế phẳng, có vòng đệm cao su 5-8mm.
IV. Hoạt động để sử dụng.
Cắm nguồn vào ổ cắm, đèn đỏ sáng là máy có điện. Cắm bộ điều khiển vào thân máy. Bộ điều khiển chỉ số vòng là “0”. Hộp cát (4) sẽ cung cấp cát tiêu chuẩn 1350g. Thùng trộn sẽ có 225g nước và 450g xi măng. Sau đó thùng trộn (17) được đưa vào lỗ định vị (18). Siết chặt vít theo chiều kim đồng hồ, đẩy tay cầm (20) để thùng (17) di chuyển lên trên, vào đúng vị trí cho thao tác trộn.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TRỘN VỮA XI MĂNG TIÊU CHUẨN JJ-5
I. Quy cách chủ yếu và tham số kỹ thuật.
Lá số trộn khuấy.
Nấc tốc độ |
Tự quay R/min |
Càng quay R/min |
Tốc độ thấp |
140±5 |
62±5 |
Tốc độ cao |
285±10 |
125±10 |
Vòng quay trong thùng trộn của các lá trộn theo quy định ISO 0679 – 1989.
Độ rộng lá trộn: 135mm
Bước cách các lá: M18x1,5
Dung tích thùng trộn 5lít, vách dùng 1,5mm
Khe hở làm viêc giữa lá trộn và thùng trộn 3±1mm
Mô tơ khi ở vị trí đứng chạy với hai tốc độ có công suất là 0,55/0,37km
Kích thước: 600x320x660mm (Dài – Rộng - Cao)
II. Kết cấu chủ yếu và nguyên lý công tác.
1.Kết cấu: Máy có hai tốc độ, thùng đựng cát tủ quay, trục chính, đế lệch tâm, lá khuấy, nồi khuấy, bệ máy, trục đứng, tay đỡ, bộ khống chế…
2.Nguyên lý làm việc:
Mô tơ hai tốc độ(1) nhờ có vòng nối trục sẽ truyền lực cho tủ làm quay (10) nằm trong cánh tay của nồi trộn (3), thông qua trục quay nồi trộn (6) làm cho hai bánh răng (7) và (9) Để trục chính (8) giảm tốc độ. Trục chính kéo đế lệch tâm (91) quay đồng bộ, làm cho đế lệch tâm (12) nằm ở lá trộn (16) càng quay.
Đồng thời lá trộn thông qua trục (14) có nối viứu bánh răng (13) làm cho vòng răng (11) thực hiện tự động quay. Nồi trộn (17) và chênh lệch (18) được gẵn với vòng lệch tâm, sau khi cho cát vào, sau một thời gian quy định, sẽ thực hiện việc cho cát tự động hoặc bằng tay, tay quyay (19) để nâng hạ cho nồi trộn vào đúng vị trí.
III. Nâng lên và lắp ráp.
Máy không có hệ thống nâng lên, nên phải thực hiện bằng tay.
Máy được lắp trên mặt bệ thật phẳng, có vòng đệm cao su 5-8mm.
IV. Thao tác sử dụng.
Cắm điện vào ổ, đèn đỏ sáng , máy đã có điện. Cắm bộ khống chế vào thân máy. Bộ khống chế chỉ số vòng là “0”. Hộp cát (4) sẽ đưa cát tiêu chuẩn 1350g. Thùng trộn sẽ có nước 225g, xi măng 450g. Sau đó thùng trộn (17) lắp vào lỗ định vị (18). Vặn chặt ốc theo chiều kim đồng hồ, gạt tay cầm (20) để thùng (17) chuyển động lên trên, đúng vị trí định vị cho việc trộn hoạt động.
Hai trạng thái tự động và Bằng tay của bộ phận thao tác điện:
Tự động: Bật chuyển mạch K1 về vị trí tự động. Nhấn phím khống chế, sẽ tự động hoàn thành lần thứ nhất ở tốc độ thấp 30giây. Sau 30 giây sẽ tự động cho cát và kết thúc tốc độ 30 giây. Dừng lại 90 giây. Sẽ dừng lại hoàn toàn chuyển động. toàn bộ quá trình là 24 giây ± 1 giây. Sau đó, quay (20) để thùng trộn chuyển động xuống, ngược chiều kim đồng hồ, thùng sẽ ở vị trí mở, lấy thùng trộn ra.
Bằng tay: Bật chuyển mạch về vị trí “bằng tay”, máy bắt đầu quay, căn cứ vào yêu cầu thử nghiệm, tuỳ ý thay đổi tốc độ quay thấp và cao trong những thời gian cần thiết. Tự mình điều khiển việc cho cát sớm, muộn, dài ngắn. Núm K2 để điều chỉnh tốc độ cao và thấp. Núm văn K3 để khống chế việc cho cát và dừng máy.
V. Điều chỉnh và bảo dưỡng
Điều chỉnh
Khi máy xuất xưởng, đã điều chỉnh khe hở giữa lá trộn và thành nồi trộn là 3±1mm. Việc điều chỉnh khe hở này khi làm việc, thì chỉ cần nới lỏng ốc (15), lá trộn sẽ cao lên hay thấp xuống. Sau khi đạt rồi phải vặn ốc(15) chặt lại.
Nên có chế độ kiểm tra khe hở này tuỳ theo hoạt động của máy.
Bảo dưỡng:
Giữ sạch sẽ lau chùi cả lá trộn và nồi trộn sau mỗi lần chạy máy xong. Vét hết cá thứ còn đọng lại hoặc dính ở các điểm trên máy. Sau đó đạy kín để chống bụi.
Máy không có lỗ tra dầu, các bộ phận cần tra dầu một lần, mở lắp đạy máy, giữa trục đỡ và trục quay, trục nâng hạ cũng nên tra dầu. Mỗi năm bảo dưỡng một lần, lau chùi và tra dầu, mỡ
Khi máy quay, nếu có tiếng như kim loại xiết vào nhau thì kiểm tra lá trộn và thành nồi trộn có đảm bảo khe hở bình thường không?
Khi dùng nồi chộn nên nhẹ tay, đừng và đập mạnh làm nồi méo mó.
Luôn kiểm tra độ cách điện của dây điện. ở nhiệt độ 200C±50C, độ ẩm 60-70% và trạng thái tĩnh thì điện trở cách điện là 7/5MW